Tác giả | Viện nghiên cứu khoa học nền và công trình ngầm |
ISBN | 978-604-82-0228-6 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4095-0 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Viện nghiên cứu khoa học nền và công trình ngầm |
Số trang | 354 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cuốn "Chỉ dẫn thiết kế nền nhà và công trình" được phát triển trên cơ sở chương "Nền nhà và công trình" của tiêu chuẩn CHốẽ.II.15-74 trong đó có nêu những hướng dẫn để chi tiết hóa những tiêu chuẩn về các mặt: tên đất nền và phương pháp xác định các giá trị và đặc trưng của đất; nguyên tắc thiết kế nền và dự báo sự biến đổi mức nước ngầm; vấn đề độ sâu đặt móng; vấn đề tính nền theo biến dạng và theo khả năng chịu tải; những đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên các loại đất địa phương cũng như trên vùng động đất và vùng khai thác mỏ. Ngoài những hướng dẫn trên còn kèm theo các thí dụ tính toán nền theo các mặt đã nêu trong chương tiêu chuẩn này, trừ những vấn đề có liên quan đến đặc điểm thiết kế nền của cột điện, cầu cống.
Chỉ dẫn này được soạn thảo ở Viện Nghiên cứu nền và công trình ngầm (thuộc UBKTCBNN Liên Xô - Gasstrôi), với sự tham gia của: Viện thiết kế Móng thuộc Bộ Lắp ráp chuyên dụng (Minspetstrôi) Liên Xô - đảm nhận phần tư liệu tính toán khả năng chịu tải của nền và lún móng cùng với tài liệu về đặc trưng của đất; Viện Nghiên cứu ПHИИИC (thuộc Gasstrôi) - đảm nhận phần dự báo nước ngầm; Học viện Xây dựng Dneprôpêtrốpsk (ДИCИ) thuộc Bộ Đại học Cộng hòa Ucraina - chịu trách nhiệm phần các đặc điểm thiết kế nền trên vùng đất êluvi.
Chỉ dẫn được biên soạn dưới sự chủ biên của: Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Kỹ thuật Xorottran E.A, và các phó Tiến sĩ Mikheev V.V; Ephrêmov M.G, Vrônxki A.V.
Các đoạn văn của CHốẽ.II.15-74 dùng ở đây được lùi vào một khoảng so với đoạn khác và các công thức, các điều, bảng, hình vẽ có hai ký hiệu số: thoạt đầu theo chỉ dẫn, sau đó theo CHиП. Trong trường hợp dùng lời văn của phụ lục CHиП thì kèm với số hiệu ghi trong ngoặc đơn, có số phụ lục.
Nếu trong đoạn văn của CHиП có ghi theo điểm nào đó của CHиП thì đoạn văn giữ nguyên ký hiệu số theo CHиП và để tiện sử dụng, trong ngoặc đơn ghi kèm số theo chỉ dẫn.
Cuốn Chỉ dẫn này là tài liệu hữu ích phục vụ cho các cơ quan thiết kế, khảo sát và xây dựng nhà và công trình công nghiệp, nhà ở, nhà công cộng.
MỤC LỤC
Trang | ||
Lời nói đầu | 3 | |
Phần 1. Quy định chung | 5 | |
Phần 2. Tên đất nền | 9 | |
Phần 3. Thiết kế nền | 39 | |
- Những chỉ dẫn chung | 39 | |
- Các tải trọng được kể đến trong tính toán nền | 43 | |
- Trị tiêu chuẩn và trị tính toán các đặc trưng của đất | 45 | |
- Các phương pháp xác định những đặc trưng biến dạng và độ bền của đất | 45 | |
- Phân chia các đơn nguyên địa chất công trình | 48 | |
- Quy tắc tính Những giá trị tiêu chuẩn và giá Trị tính toán của các đặc trưng của đất theo kết quả, Những xác định trực tiếp | 54 | |
- Xác định các giá trị tiêu chuẩn và tính toán của các đặc trưng độ bền và biến dạng của đất theo kết quả thí nghiệm các đặc trưng vật lý của chúng | 68 | |
| ||
- Số lượng thí nghiệm các đặc trưng của đất | 69 | |
- Các bảng giá trị tiêu chuẩn của những đặc trưng độ bền và biến dạng của đất | 71 | |
- Chỉ dẫn việc soạn thảo các bảng đặc trưng độ bền và biến dạng của đất theo khu vực | 73 | |
- Xác định các đặc trưng của đất có xét đến sự thay đổi có thể có về độ ẩm trong quá trình xây dựng | 76 | |
| ||
- Nước ngầm | 77 | |
- Chiều sâu đặt móng | 87 | |
- Tính nền theo biến dạng | 90 | |
- Xác định áp lực tính toán trên đất nền | 95 | |
- Tính toán biến dạng của nền | 128 | |
- Xác định độ lún | 129 | |
- Xác định độ nghiêng của móng | 143 | |
- Biến dạng giới hạn cho phép của nền | 155 | |
- Tính toán nền theo khả năng chịu tải | 164 | |
- Tính toán ổn định của móng dưới tác dụng của lực trương nở do đóng băng của đất nền. Các biện pháp nhằm giảm ảnh hưởng của biến dạng của nền đến việc sử dụng bình thường nhà và công trình | 189 | |
Phần 4. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên đất lún ướt | 193 | |
- Những yêu cầu bổ sung về nghiên cứu địa chất công trình trong những vùng đất lún ướt | 197 | |
| ||
- Xác định áp lực tính toán trên đất lún ướt | 206 | |
- Tính toán nền trên đất lún ướt theo biến dạng | 210 | |
- Nguyên tắc chung về thiết kế nền | 226 | |
- Thiết kế nền được đầm chặt bằng đầm nặng | 231 | |
- Thiết kế các đệm bằng đất | 236 | |
- Thiết kế móng trong hố đầm chặt | 239 | |
- Thiết kế nền được nén chặt bằng cọc đất | 243 | |
- Thiết kế nền được làm chặt bằng làm ướt trước | 248 | |
- Các biện pháp chống nước | 257 | |
- Các biện pháp kết cấu | 261 | |
Phần 5. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên đất trương nở | 267 | |
Phần 6. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên đất than bùn no nước | 280 | |
Phần 7. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên bùn | 296 | |
Phần 8. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên đất êluvi | 299 | |
Phần 9. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên đất nhiễm muối | 311 | |
- Xác định độ lún xói ngầm của nền đất nhiễm muối | 317 | |
Phần 10. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên đất đắp | 324 | |
- Các yêu cầu bổ sung về nghiên cứu địa chất công trình tại những vùng có đất đắp | 325 | |
| ||
- Tính toán nền đất đắp | 329 | |
- Thiết kế nền đất đắp | 332 | |
Phần 11. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây ở những vùng khai thác | 337 | |
Phần 12. Đặc điểm thiết kế nền nhà và công trình xây trên những vùng động đất | 349 | |
|