Hotline:
0888080290
Điện thoại:
0888080290
Cẩm nang thông gió mỏ hầm lò, các đường hầm giao thông và quạt gió
4.5
2891
Lượt xem
0
Lượt đọc
Tác giảPGS.TS Trần Xuân Hà
ISBN978-604-82-2863-7
ISBN điện tử978-604-82-3520-8
Khổ sách19x27
Năm xuất bản (tái bản)2019
Danh mụcPGS.TS Trần Xuân Hà
Số trang741
Ngôn ngữvi
Loại sáchEbook;Sách giấy;
Quốc giaViệt Nam
Xem đầy đủ
Nhiều tác giả
Giới thiệu
Mục lục

 

Khai thác khoáng sản có ích bằng phương pháp hầm lò là một loại hình lao động đặc biệt của ngành khai thác mỏ. Hoạt động đặc biệt này chỉ có thể thực hiện nhờ trí tuệ và sức khỏe cơ bắp của con người kết hợp với máy móc thiết bị với mức độ cơ giới hóa, tự động hóa khác nhau, từ phá vỡ đất đá nhờ khoan nổ mìn hoặc nhờ combai khi đào các đường lò, các buồng hầm hoặc khi khấu than, khấu quặng ở các lò chợ bằng khoan nổ mìn, hoặc bằng combai, máy bào, v.v...

Hoạt động đặc biệt này của con người trên hành tinh xanh đã bắt đầu từ hàng nghìn năm. Nhờ hoạt động này mà con người đã khai thác được những khối lượng khổng lồ về than, về các loại khoáng sản phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia.

Hoạt động khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò đã và đang diễn ra trong lòng đất từ vài ba chục mét cho đến hàng nghìn mét cách mặt đất. Trong tương lai con người có thể đặt chân đến độ sâu 5000 mét cách mặt đất.

Để đảm bảo cho hoạt động khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò cần phải tiến hành thông gió cho tất cả các vị trí có con người và máy móc, thiết bị làm việc.

Từ gần 200 năm qua do nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa, nhiều đường ôtô xuyên qua vùng đồi núi và dưới sông, biển và đặc biệt, để giải quyết giao thông ngầm ở các thành phố lớn, hiện đại của nhiều nước, đã ra đời các tuyến mêtro ngầm.

Thông gió mỏ hầm lò và đường hầm giao thông là một môn khoa học vô cùng đặc biệt. Nó giúp cho không khí trong mỏ, trong các đường lò và trong các đường hầm giao thông luôn luôn sạch về mặt hóa học để cho con người và sinh vật có thể hít thở một cách bình thường; đồng thời nó đảm bảo điều kiện vi khí hậu cũng thích hợp cho hoạt động của con người.

Vì vậy, thông gió cho mỏ hầm lò và cho các đường hầm giao thông phải đảm bảo đưa một lượng gió sạch đủ lớn, từ mặt đất, một cách thường xuyên, vào trong mỏ, vào các đường hầm giao thông, qua các vị trí có con người và máy móc làm việc để hòa loãng nồng độ các khí độc, khí nổ, hòa loãng nồng độ bụi phát sinh trong quá trình hoạt động và tạo điều kiện vi khí hậu dễ chịu, rồi đưa không khí bẩn ra khỏi mỏ, ra khỏi đường hầm.

Quá trình đưa gió sạch từ mặt đất vào trong mỏ và các đường hầm giao thông rồi đưa gió bẩn ra khói mỏ và đường hầm là một hoạt động liên tục, suốt ngày đêm, từ ngày này sang ngày khác. Và quá trình này chỉ dừng lại khi đóng cửa mỏ cũng như dừng khai thác các đường hầm giao thông.

Hoạt động thông gió mỏ hầm lò và đường hầm giao thông chỉ có thể đảm bảo được theo yêu cầu nhờ các quạt gió. Các quạt gió cục bộ, thường là các quạt có công suất nhỏ từ một vài kW đến 30 ÷ 40 kW, kích thường thường nhỏ, được sử dụng để thông gió khi đào các đường lò và buồng hầm. Còn các quạt gió chính là những quạt gió đảm bảo thông gió chính cho toàn mỏ cũng như toàn bộ các đường hầm giao thông. Chúng có công suất lớn đến hàng trăm kW và kích thước cũng lớn.

Để thông gió chung cho một mỏ hầm lò cũng như một đường hầm giao thông, một hệ thống mêtro có thể dùng một trạm quạt hoặc nhiều trạm quạt gió chính làm việc đồng thời.

Nhằm giúp ích cho các nhà nghiên cứu, các nhà tư vấn thiết kế thông gió mỏ, thông gió các đường hầm giao thông tâm huyết về nghề nghiệp, với khoa học về mỏ, với khoa học về thông gió các đường hầm giao thông, chúng tôi biên soạn cuốn sách chuyên khảo "Cẩm nang thông gió mỏ hầm lò, các đường hầm giao thông và quạt gió". Vì điều kiện hạn chế của việc thu thập tài liệu, chúng tôi chỉ giới thiệu về quạt gió đã và đang được sử dụng trong công nghiệp mỏ Việt Nam, công nghiệp mỏ ở một số nước phát triển, trong các đường hầm giao thông.

 

Xem đầy đủ
 Trang 
Lời nói đầu3 
Đơn vị đo lường7 
PHẦN 1. CƠ HỌC KHÍ MỎ  
Chương 1. Không khí mỏ  
1.1. Khí trời13 
1.2. Không khí mỏ14 
1.3. Thành phần chủ yếu của không khí mỏ14 
1.4. Những chất khí có hại trong không khí mỏ17 
Chương 2. Tính chất vật lý của không khí mỏ và khí hậu mỏ  
2.1. Tính chất vật lý của không khí23 
2.2. Điều kiện vi khí hậu mỏ26 
2.3. Phòng chống nhiệt độ cao34 
Chương 3. Phòng ngừa phụt khí mêtan  
3.1. Nguồn gốc và dạng tồn tại của khí mêtan38 
3.2. Độ chứa khí mêtan tự nhiên và cách xác định40 
3.3. Độ thoát khí mêtan của mỏ46 
3.4. Phân loại mỏ theo khí mêtan48 
3.5. Các dạng xuất khí mêtan và biện pháp phòng chống43 
3.6. Các biện pháp phòng ngừa phụt than và khí49 
Chương 4. Tháo khí mêtan ở các vỉa than  
4.1. Mục đích tháo khí65 
4.2. Các phương pháp tháo khí mêtan66 
4.3. Lập đề án tháo khí mêtan77 
4.4. Kiểm tra sự làm việc của thiết bị tháo khí78 
Chương 5. Phòng chống bụi và ngăn ngừa nổ bụi trong hầm lò  
5.1. Những vấn đề chung về bụi79 
5.2. Những nguồn tạo bụi trong mỏ82 
5.3. Các phương pháp chống bụi ở mỏ hầm lò85 
5.4. Phòng chống cháy nổ bụi than ở mỏ hầm lò96 
5.5. Phòng chống nổ bụi lưu huỳnh hoặc quặng lưu huỳnh102 
PHẦN 2. THÔNG GIÓ MỎ HẦM LÒ  
Chương 6. Các định luật chuyển động không khí trong đường lò và sức cản của đường lò  
  
6.1. Các định luật chuyển động của không khí104 
6.2. Các loại sức cản của đường lò106 
6.3. Hạ áp chung của mỏ114 
6.4. Lỗ tương đương của mỏ114 
6.5. Đường đặc tính sức cản của mỏ116 
Chương 7. Mạng gió mỏ  
7.1. Khái niệm và định nghĩa118 
7.2. Biểu diễn và phân loại các sơ đồ mạng gió119 
7.3. Các phương pháp giải mạng gió128 
Chương 8. Sức hút tự nhiên  
8.1. Khái quát chung141 
8.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức hút tự nhiên142 
8.3. Các phương pháp xác định hạ áp suất của sức hút tự nhiên143 
Chương 9. Quạt gió mỏ  
9.1. Giới thiệu quạt gió mỏ147 
9.2. Miền sử dụng hợp lý của quạt gió154 
9.3. Sự làm việc liên hợp của các quạt gió chính155 
9.4. Quạt gió làm việc đồng thời sức hút tự nhiên160 
Chương 10. Các công trình thông gió mỏ  
10.1. Khái quát162 
10.2. Các công trình thông gió trên mặt đất162 
10.3. Các công trình thông gió trong mỏ168 
10.4. Kiểm tra các công trình thông gió176 
Chương 11. Rò gió ở mỏ hầm lò  
11.1. Khái quát chung177 
11.2. Rò gió qua các công trình thông gió178 
11.3. Rò gió qua khoảng đã khai thác182 
11.4. Rò gió trong các đường lò song song184 
11.5. Các biện pháp kỹ thuật chung để giảm rò gió184 
11.6. Ý nghĩa của rò gió ở các mỏ có khí nổ185 
Chương 12. Điều chỉnh lưu lượng gió  
12.1. Nhiệm vụ và phương pháp điều chỉnh lưu lượng gió186 
12.2. Điều chỉnh lưu lượng gió chung đi vào mỏ187 
12.3. Điều chỉnh lưu lượng gió trong các nhánh riêng188 
PHẦN 3. THIẾT KẾ THÔNG GIÓ MỎ HẦM LÒ  
Chương 13. Thông gió khi đào lò  
13.1. Khái quát195 
13.2. Các sơ đồ và phương pháp thông gió khi đào lò196 
13.3. Thiết kế thông gió khi đào lò203 
Chương 14. Thông gió khi đào buồng hầm  
14.1. Các phương pháp thông gió khi đào buồng hầm và xác định lượng gió cần216 
 
14.2. Các hệ thống thông gió buồng hầm226 
14.3. Sức cản khí động của các buồng hầm227 
Chương 15. Thông gió khi đào giếng đứng và các công trình phụ trợ  
15.1. Các sơ đồ và phương pháp thông gió khi đào giếng đứng229 
15.2. Các sơ đồ thông gió khi đào sâu giếng đứng231 
15.3. Các sơ đồ thông gió khi đào giếng đứng bằng khoan231 
15.4. Các sơ đồ thông gió khi đào các đường lò sân ga233 
15.5. Thiết kế thông gió khi đào giếng và các công trình phụ trợ233 
15.6. Phương pháp treo ống gió trong giếng đứng235 
15.7. Lựa chọn đường kính ống gió và tính chọn quạt236 
Chương 16. Thiết kế thông gió chung cho mỏ hầm lò  
16.1. Khái quát chung237 
16.2. Lựa chọn phương pháp thông gió chung239 
16.3. Lựa chọn sơ đồ thông gió chung243 
16.4. Tính toán lượng gió chung cho toàn mỏ250 
16.5. Tính phân phối gió và kiểm tra tốc độ gió trong các đường lò267 
16.6. Tính hạ áp chung cho toàn mỏ268 
16.7. Tính chọn quạt gió chính của mỏ271 
16.8. Tính toán giá thành thông gió277 
16.9. Lập bản đồ thông gió278 
16.10. Ứng dụng một số phần mềm để tính toán thông gió mỏ279 
Chương 17. Tự động hóa thông gió mỏ  
17.1. Mục đích và nhiệm vụ tự động hóa thông gió mỏ292 
17.2. Cơ sở cơ học khí mỏ của việc tự động điều khiển thông gió mỏ293 
17.3. Lựa chọn các thông số của đối tượng điều khiển295 
17.4. Những nguyên lý điều khiển thông gió mỏ296 
17.5. Cấu trúc của hệ thống điều khiển thông gió mỏ297 
Chương 18. Kiểm tra thông gió mỏ  
18.1. Tổ chức và nhiệm vụ của phòng thông gió mỏ300 
18.2. Thiết bị đo và kiểm tra thông gió mỏ300 
18.3. Kiểm tra thiết bị thông gió313 
18.4. Kiểm tra chế độ thông gió trong mỏ314 
PHẦN 4. THÔNG GIÓ ĐƯỜNG HẦM GIAO THÔNG  
Chương 19. Thông gió đường hầm ô tô  
19.1. Thông gió khi đào đường hầm ô tô316 
19.2. Các khí độc phát sinh trong đường hầm ô tô khi vận hành328 
19.3. Khái quát về công tác thông gió đường hầm ô tô332 
19.4. Các phương pháp và sơ đồ thông gió đường hầm giao thông334 
19.5. Tính toán lượng không khí cần thiết để thông gió đường hầm ô tô khi sử dụng340 
 
Chương 20. Các hệ thống thông gió đường hầm tầu điện ngầm  
20.1. Các công trình và trang bị kỹ thuật của đường hầm tầu điện ngầm355 
20.2. Cơ sở vệ sinh của việc thông gió đường hầm metro358 
20.3. Các hệ thống thông gió hầm metro và quy tắc tính toán cơ bản361 
Chương 21. Xác định lượng không khí và sức cản của hệ thống đường hầm metro  
  
21.1. Xác định lượng chất độc hại xuất vào đường hầm metro và các công trình phụ cận375 
 
21.2. Xác định lưu lượng không khí trong hầm metro392 
21.3. Xác định sức cản khí động học của các hệ thống đường hầm metro402 
Chương 22. Trang thiết bị của hệ thống thông gió đường hầm metro thiết bị và kết cấu công trình  
  
22.1. Các quạt gió và động cơ điện426 
22.2. Kết cấu các buồng phun nước làm mát426 
22.3. Các giếng thông gió, hầm thang cuốn, buồng quạt và tháp gió430 
PHẦN 5. CÁC ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CỦA QUẠT GIÓ MỎ  
Chương 23. Các thông số kỹ thuật của quạt cục bộ  
23.1. Một số quạt cục bộ sản xuất tại Liên Xô (cũ)446 
23.2. Một số quạt cục bộ sản xuất tại Trung Quốc450 
23.3. Các quạt cục bộ sản xuất tại Công ty kỹ thuật thông gió Korfmann, Cộng hòa Liên bang Đức453 
 
23.4. Một số quạt cục bộ sản xuất tại Anh và Rumani466 
Chương 24. Đặc tính kỹ thuật và miền sử dụng công nghiệp của quạt gió chính sản xuất ở Liên Xô (cũ)  
  
24.1. Các quạt gió ly tâm469 
24.2. Các quạt hướng trục492 
Chương 25. Đặc tính kỹ thuật và miền sử dụng công nghiệp của quạt gió chính sản xuất tại Trung Quốc  
  
25.1. Một số đặc tính của quạt 62A14-11, 1K58, 2K58, 2K56512 
25.2. Một số đặc tính kỹ thuật của quạt hướng trục 2K60537 
25.3. Một số đặc tính của quạt hướng trục phòng nổ BD-II550 
25.4. Một số đặc tính của quạt phòng nổ loại FBCZ584 
25.5. Một số đặc tính của quạt hướng trục, phòng nổ loại FBDCZ604 
25.6. Một số đặc tính của quạt seri (b) DKZ và (b) KZ647 
25.7. Một số đặc tính của quạt gió chính loại YBK56679 
Chương 26. Đặc tính chung của các quạt gió chính sản xuất tại Tây Ban Nha  
26.1. Đặc điểm chung của các quạt gió684 
26.2. Hệ thống điều chỉnh góc lắp cánh và thiết bị điều khiển702 
Chương 27. Đặc tính kỹ thuật và miền sử dụng công nghiệp của quạt gió chính sản xuất tại cộng hòa Liên bang Đức  
  
27.1. Đặc tính chung của các quạt gió của hãng Howden703 
27.2. Miền sử dụng công nghiệp của các quạt gió loại van (K)706 
Tài liệu tham khảo729 

 

Xem đầy đủ
Bình luận
0/1500 ký tự
Thống kê
Số thành viên:
1000
Đang trực tuyến:
1
Khách:
1
Số lượng sách:
4989