Tác giả | Ngô Doãn Hào |
ISBN | 978-604-82-1273-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4308-1 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Ngô Doãn Hào |
Số trang | 109 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, bảo vệ môi trường và an toàn lao động trở thành vấn đề bức xúc, cấp bách và là một nhiệm vụ hết sức quan trọng ở Việt Nam cũng như ở các nước khác trên thế giới. Đặc biệt, môi trường hiện nay là vấn đề nổi cộm ở mỗi quốc gia và trong mỗi ngành công nghiệp. Chính vì những lý do đó, bảo vệ môi trường và an toàn lao động đã là một môn học không thể thiếu trong các trường đại học những năm gần đây.
Giáo trình này được biên soạn dành cho ngành Xây dựng công trình ngầm và mỏ trên cơ sở phát triển có sửa đổi và bổ sung giáo trình Bảo vệ môi trường và an toàn lao động trong xây dựng công trình ngầm và mỏ đã được in năm 2000.
Giáo trình nhằm giúp cho những người làm việc trong lĩnh vực Xây dựng công trình ngầm và mỏ không chỉ nhận thức được đầy đủ môi trường có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống của con người, sinh vật, phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước, của dân tộc và cả nhân loại; mà nó còn đề cập tới thực trạng môi trường hiện nay ở Việt Nam nói chung và của ngành Xây dựng công trình ngầm mỏ nói riêng. Đồng thời giáo trình cũng giúp người đọc nhận thức đúng hơn về an toàn lao động là một công việc không thể thiếu trong quá trình sản xuất, đặc biệt là sản xuất công nghiệp.
Từ những nhận thức đó, mọi người thấy được sự cần thiết nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về môi trường. Bảo vệ môi trường là quyền lợi và nghĩa vụ của các cấp Chính quyền, các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và mọi cá nhân trong cộng đồng. Bảo đảm quyền con người được sống và làm việc trong môi trường trong lành, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước, góp phần bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Môi trường - các dạng ô nhiễm môi trường | |
1.1. Khái niệm | 5 |
1.2. Các dạng ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm môi trường | 13 |
1.3. Trách nhiệm và quyền lợi với quản lý và bảo vệ môi trường | 14 |
Chương 2. Hiện trạng môi trường toàn cầu và môi trường Việt Nam | |
2.1. Môi trường toàn cầu | 17 |
2.2. Môi trường Việt Nam | 27 |
Chương 3. Ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước | |
3.1. Môi trường không khí và sự ô nhiễm | 33 |
3.2. Nước và ô nhiễm môi trường nước | 39 |
Chương 4. Môi trường trong xây dựng công trình ngầm và mỏ | |
4.1. Điều kiện vi khí hậu | 49 |
4.2. Bụi | 51 |
4.3. Khí độc và khí nổ | 52 |
4.4. Nước thải | 54 |
4.5. Phá vỡ đất đá | 55 |
4.6. Thực trạng môi trường ở các khu vực mỏ và xây dựng công trình ngầm | 55 |
4.7. Các nguồn chủ yếu trong xây dựng công trình ngầm và mỏ, tác động | |
đến môi trường | 60 |
Chương 5. Đánh giá tác động môi trường | |
5.1. Khái niệm | 63 |
5.2. Các yếu tố cơ bản trong thể thức ĐGTĐMT | 63 |
Chương 6. Những vấn đề chung về công tác bảo hộ lao động | |
6.1. Ý nghĩa, mục đích của công tác bảo hộ | 74 |
6.2. Tính chất và nội dung của công tác bảo hộ lao động | 74 |
6.3. Chế độ trách nhiệm trong công tác bảo hộ lao động | 75 |
Chương 7. Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp | |
7.1. Tai nạn lao động | 78 |
7.2. Bệnh nghề nghiệp | 79 |
7.3. Theo dõi thống kê và tai nạn lao động | 79 |
Chương 8. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới cơ thể người lao động | 82 |
8.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ cao tới cơ thể | 82 |
8.2. Điều hòa khí hậu | 85 |
Chương 9. Phòng, chống bụi và phòng ngừa cháy nổ khí mêtan | |
9.1. Phòng, chống bụi | 90 |
9.2. Ngăn ngừa cháy nổ khí mêtan | 94 |
Chương 10. Ngăn ngừa, phòng chống cháy mỏ - An toàn trong công tác khoan nổ mìn | |
10.1. Ngăn ngừa phòng chống cháy mỏ | 101 |
10.2. An toàn trong công tác khoan nổ mìn | 103 |
10.3. Xác định khoảng cách an toàn khi nổ mìn | 104 |
Tài liệu tham khảo | 107 |