Tác giả | I.N. Mirôliubôp |
ISBN | 2012-BTSBVL-107 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5841-2 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2012 |
Danh mục | I.N. Mirôliubôp |
Số trang | 434 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cuốn "Bài tập sức bền vật liệu" do I.N. Miroliobov chủ biên là một trong những cuốn sách bài tập phong phú - hơn 1000 bài, nhiều bài lại gồm nhiều đề nhỏ, đa dạng, cách trình bày rất hợp lí giúp cho người sử dụng có điều kiện ôn nhanh lí thuyết sau đó thông qua những thí dụ tìm hiểu cách ứng dụng trước khi bắt tay vào tự làm lấy bài tập. Do những đặc điểm trên mà cuốn sách thích hợp với nhiều đối tượng sinh viên, học tập trung hoặc tại chức, kể cả những người tự học. Bằng cách trình bày nhiều bài toán dưới dạng sơ đồ tính nên cuốn bài tập này có thể sử dụng cho ngành Cơ khí cũng như ngành Xây dựng. Sách cũng rất có ích đối với cả những cán bộ giảng dạy, giúp tìm ra được những bài tập thích hợp với trình độ và đặc điểm của các chuyên ngành kĩ thuật khác nhau.
Đối với sinh viên học môn Sức bền vật liệu, việc giải bài tập thường là khó khăn lớn nhất. Tài liệu “Bài tập Sức bền vật liệu” này nhằm mục đích giúp đỡ sinh viên giảm bớt những khó khăn trong quá trình học giáo trĩnh, nắm được phương pháp, đồng thời có một số kỹ năng cần thiết để giải bài tập.
Trong tài liệu có trĩnh bày những khái niệm cơ bản của phần lý thuyết, các chỉ dẫn cần thiết về phương pháp, những thí dụ giải bài toán mẫu, những bài tập tự giải, đáp số và số liệu tra cứu. Để thuận tiện cho việc sử dụng tài liệu và nắm vững vấn đề, những chỉ dẫn đều để ở ngay mỗi phần, còn đáp số và số liệu tra cứu thì để ở cuối sách. Chúng tôi cho rằng điều trước tiên đối với sinh viên là phải nắm được những khái niệm về lý thuyết, phương pháp giải và bài giải mẫu của từng phần, điều này giúp cho họ nhớ lại, hiểu và nắm chắc hơn những vấn đề cơ bản của lý thuyết, nghĩ ra được phương pháp và tìm được cách cần thiết đế tự mình giải được bài toán.
Các đề bài tập tự giải được trình bày dưới dạng sơ đồ cùng với các số liệu cần thiết. Vì một sơ đồ có thể đặc trưng cho sự làm việc không phải của một kết cấu mà nhiều kết cấu đôi khi rất khác nhau về mục đích, do đó hầu hết các đề bài tập ở đây đều không viết thành lời, để không hạn chế việc sử dụng mỗi sơ đồ chỉ cho một trường hợp riêng biệt.
Mỗi nhóm bài tập liên quan đến một đề tài và có một mục đích chung thì có một chỉ dẫn chung về mục đích cần phải đạt được khi giải. Như vậy sinh viên phải tự diễn đạt đầu đề bài toán, và do đó hình dung tốt hơn vấn đề phải giải quyết và những số liệu ban đầu.
Lần xuất bản thứ tư này về đại thể không khác những lần xuất bản trước, tuy có một số thay đổi và sửa chữa. Cũng như những lần xuất bản trước, lần xuất bản này có đưa vào hệ đơn vị quốc tế (SI). Trong một loạt thí dụ có trình bày đặc điểm giải bài toán khi sử dụng hệ đơn vị này. Trong các bài tập tự giải cũng có đưa hệ này vào.
Những sinh viên nào học Sức bền vật liệu, đồng thời lại có học tiếng nước ngoài thì có thế sử dụng tài liệu bài tập này theo bản dịch tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Anh.
Trang | |
Lời giới thiệu | 3 |
Lời nói đầu | 5 |
Chú thích chung về các điều kiện cho trong bài tập | 6 |
I. Kéo và nén | 7 |
§1. Lực dọc | 7 |
§2. Ứng suất pháp, biến dạng dài tuyệt đối và thế năng biến dạng | 9 |
§3. Biến dạng ngang và độ biến đổi thể tích | 11 |
§4. Chuyển vị các điểm của hệ thanh liên kết khớp | 12 |
§5. Độ bền và độ cứng | 15 |
§6. Tính thanh có xét trọng lượng bản thân | 19 |
§7. Hệ siêu tĩnh | 22 |
II. Trạng thái ứng suất và các thuyết bền | 33 |
§8. Trạng thái ứng suất tuyến tính, phẳng và khối | 33 |
§9. Những lí thuyết bền và ứng suất tương đương | 39 |
III. Bình chứa mỏng | 41 |
§10. Tính bình chứa mỏng | 41 |
IV. Trượt | 47 |
§11. Ứng suất và biến dạng trượt | 47 |
V. Tính các liên kết đơn giản nhất của các bộ phận công trình | 50 |
§ 12. Khái niệm cơ bản và công thức tính toán | 50 |
VI. Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang | 53 |
§13. Diện tích và mômen tĩnh của mặt cắt ngang | 53 |
§14. Mômen quán tính của mặt cắt | 55 |
VII. Xoắn | 63 |
§15. Mômen xoắn | 63 |
§16. Ứng suất tiếp, góc xoắn và thế năng biến dạng đàn hồi | 65 |
§17. Độ bền và độ cứng | 69 |
§18. Bài toán siêu tĩnh | 75 |
VIII. Uốn ngang phẳng | 81 |
§19. Lực cắt và mômen uốn | 81 |
§20. Ứng suất pháp và chọn mặt cắt ngang dầm | 94 |
§21. Ứng suất tiếp, tâm uốn và kiểm tra độ bền của dầm theo ứng suất tiếp | 103 |
§22. Ứng suất chính và việc kiểm tra toàn bộ độ bền của dầm | 110 |
§23. Cơ sở tính dầm theo năng lực chịu tải | 118 |
§24. Chuyển vị của dầm bị uốn | 121 |
§25. Dầm có mặt cắt thay đổi | 134 |
§26. Dầm siêu tĩnh | 143 |
§27. Thế năng biến dạng đàn hồi trong biến dạng uốn | 167 |
IX. Sức chịu phức tạp của dầm thẳng có độ cứng lớn | 172 |
§28. Uốn xiên | 172 |
§29. Kéo (nén) và uốn đồng thời | 180 |
§30. Kéo (nén) và xoắn đồng thời | 194 |
§31. Xoắn và uốn đồng thời | 196 |
§32. Sức chịu phức tạp trong trường hợp tổng quát | 207 |
§33. Lò xo xoắn hình trụ chịu kéo hoặc nén | 214 |
X. Uốn dọc | 220 |
§34. Lực tới hạn và ứng suất tới hạn | 220 |
§35. Tính ổn định thanh chịu nén | 223 |
§36. Uốn ngang và uốn dọc đồng thời | 236 |
XI. Thanh cong phẳng | 242 |
§37. Lực dọc, lực cất và mômen uốn | 242 |
§38. Ứng suất | 253 |
§39. Tính toán độ bền | 258 |
XII. Tính hệ đàn hồi bằng phương pháp năng lượng | 261 |
§40. Xác định chuyển vị đàn hồi suy rộng | 261 |
§41. Giải hệ siêu tĩnh | 279 |
§42. Tính vành mỏng phẳng | 293 |
XIII. Tính ống dày | 316 |
§43. Ống hình trụ | 316 |
§44. Ống hình trụ nhiều lớp | 322 |
XIV. Tác dụng động của lực | 329 |
§45. Tính vật (hệ) chuyển động có xét lực quán tính | 329 |
§46. Dao động đàn hồi | 338 |
§47. Va chạm | 358 |
XV. Ứng suất thay đổi | 373 |
§48. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến độ bền mỏi của vật liệu | 374 |
§49. Tính độ bền trong trạng thái ứng suất tuyến tính và trượt thuần túy (xoắn) | 378 |
§50. Tính độ bền trong trạng thái ứng suất phức tạp | 283 |
Phụ lục | 390 |
Trả lời các bài tập | 408 |
Tài liệu tham khảo | 429 |
Mục lục | 430 |