Tác giả | Lê Duy Phương |
ISBN | 978-604-82-7718-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3310-5 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2023 |
Danh mục | Lê Duy Phương |
Số trang | 410 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ cho ngành kiến trúc và xây dựng, một trong số đó là Revit. Revit là phần mềm thiết kế, thể hiện kiến trúc được nghiên cứu và phát triển bởi hãng Autodesk – người cha đẻ của các phần mềm nổi tiếng, trong đó có AutoCAD. Revit là phần mềm mạnh mẽ hỗ trợ cho các kiến trúc sư, kỹ sư được xây dựng dựa theo khuynh hướng mô hình công trình gán thông tin BIM (Building Information Modeling), cho phép các chuyên gia thiết kế những ý tưởng từ cách tiếp cận trên mô hình phối hợp nhất quán.
Đối tượng sử dụng Revit bao gồm sinh viên trong các trường Đại học, họa viên, những kiến trúc sư, kỹ sư trong những ngành xây dựng; các doanh nghiệp quản lý, thiết kế thuộc lĩnh vực xây dựng,… Do đó, Revit mang rất nhiều lợi ích để thuyết phục người dùng:
Là ứng dụng thông minh giúp triển khai hồ sơ nhanh chóng và hạn chế sai sót cho người hành nghề. Là một ứng dụng dễ hiểu, dễ học cho người mới tiếp cận.
Tính đồng bộ và chính xác của hồ sơ: Mức độ ăn khớp giữa công trình xây dựng và bản vẽ là rất cao, có sự điều chỉnh ý tưởng thiết kế và phối hợp dễ dàng giữa nhiều bộ môn (Architecture, Structure, MEP,…).
Hệ thống được quản lý chặt chẽ, thống nhất mà không phải mất nhiều thời gian.
Dễ dàng xuất bảng thống kê, khối lượng dự toán khi sử dụng Revit để vẽ hồ sơ.
Nếu đã nắm đủ dữ liệu chuyên ngành và tài liệu cần thiết, bạn có thể triển khai một bộ hồ sơ nhanh chóng, dễ dàng và đồng bộ.
Đặc biệt, chi phí quản lý thấp.
Revit Architecture, Revit Structure, Revit MEP là bộ ba liên kết với nhau tạo thành một công trình hoàn chỉnh. Do đó, tổng hợp Revit ba phần trong một tập tin là rất cần thiết và từ đó có thể phát hiện xung đột giữa các ban ngành. Quyển sách này mục tiêu hướng dẫn các bạn đọc sử dụng thành thạo cách ghép các ban ngành lại với nhau trong một mô hình nhằm định hướng thi công.
Lời nói đầu | 3 |
Giới thiệu về Revit Structure | 7 |
Các thuật ngữ trong Revit | 9 |
Một số từ tiếng Anh chuyên ngành của Revit Structure | 11 |
Chương 1. Tổng quan về Autodesk Revit Structure | 13 |
1.1. Các thành phần giao diện | 14 |
1.2. Các thiết lập khởi đầu | 22 |
1.3. Cách làm việc trong Revit Structure | 39 |
Chương 2. Công cụ thường dùng trong Revit |
|
2.1. Trợ giúp bắt điểm - Snap | 47 |
2.2. Ràng buộc hình học và ràng buộc kích thước | 49 |
2.3. Các công cụ vẽ | 53 |
2.4. Các công cụ sắp xếp các đối tượng | 58 |
Chương 3. Các khung nhìn phục vụ công đoạn thiết kế |
|
3.1. Tạo cây thư mục quản lý các khung nhìn | 74 |
3.2. Đặc tính chung của các khung nhìn | 95 |
3.3. Khung nhìn mặt bằng | 108 |
3.4. Khung nhìn mặt đứng | 110 |
3.5. Khung nhìn hình cắt | 114 |
3.6. Khung nhìn 3D | 119 |
Chương 4. Dựng mô hình kết cấu |
|
4.1. Tạo dự án mới và các thiết lập cho dự án | 122 |
4.2. Vạch cao trình | 134 |
4.3. Vẽ lưới trục | 138 |
4.4. Dựng cột kết cấu | 145 |
4.5. Tạo móng chân cột | 159 |
4.6. Tạo dầm | 168 |
4.7. Tạo vì kèo | 193 |
4.8. Tạo sàn kết cấu | 201 |
4.9. Dựng tường kết cấu | 217 |
Chương 5. Các khung nhìn phục vụ hồ sơ thiết kế |
|
5.1. Các thiết lập chung cho các khung nhìn | 223 |
5.2. Các khung nhìn mẫu | 242 |
5.3. Tạo các khung nhìn mô tả cấu tạo và chú dẫn | 246 |
5.4. Khung nhìn hình trích | 250 |
5.5. Công cụ vẽ hình 2D và chú dẫn cho khung nhìn | 254 |
Chương 6. Ghi nhãn, chữ, chú dẫn và kích thước |
|
6.1. Gắn nhãn cho các mô hình | 269 |
6.2. Ghi chữ | 274 |
6.3. Ghi kích thước tại các khung nhìn | 278 |
Chương 7. Bảng thống kê |
|
7.1. Các bảng thống kê | 307 |
7.2. Hình thức bảng | 324 |
Chương 8. Hồ sơ thiết kế và in ấn |
|
8.1. Các kiểu đường nét trong Revit | 332 |
8.2. Tạo bản vẽ kỹ thuật | 338 |
8.3. In bản vẽ | 358 |
8.4. Sắp xếp tệp dự án | 365 |