Tác giả | PGS.TS. Bùi Mạnh Hùng |
ISBN | 978-604-82-7953-0 |
ISBN điện tử | 978-604-82-7994-3 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | |
Danh mục | PGS.TS. Bùi Mạnh Hùng |
Số trang | 328 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Công nghiệp xây dựng là một ngành sản xuât vật chất đặc biệt, liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội. Công nghiệp xây dựng là một bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân, phát triển theo quy luật kinh tế khách quan của phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa, vận hành theo cơ chế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự phát triển của ngành Xây dựng là kết quả của sự đổi mới cơ chế quản lý đầu tư xây dựng. Thực hiện hoàn thiện cơ chế theo cơ chế thị trường, Nhà nước hướng dẫn có tính định hướng, tạo môi trường bình đẳng cho các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, xây dựng các công cụ tạo điều kiện thực hiện cơ chế đàm phán, thỏa thuận về chi phí xây dựng của các chủ thể, xã hội hóa công tác tư vấn đầu tư xây dụng,... là những nội dung cốt lõi về cơ chế vận hành quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong kinh tế thị trường ở Việt Nam.
Cùng với quá trình phát triển của đất nước, những đột phá công nghệ trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang làm thay đổi những nền tảng phát triển kinh tế và xã hội, đồng thời chuyển đổi số ngành Xây dựng là nội dung rất quan trọng đang được Nhà nước tập trung chỉ đạo, tô chức thực hiện có hiệu quả để góp phần tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước, nâng cao chất lượng dịch vụ công của các hoạt động xây dựng. Quy mô các công trình xây dựng ngày càng lớn, nhiều công nghệ tiên tiến được áp dụng. Hàng năm, ngành Xây dựng sử dụng lượng vốn ngân sách và các nguồn vốn đầu tư khác với tỷ lệ cao. Do vậy, việc nghiên cứu kinh tế cho ngành Xây dựng nói chung và nghiên cứu kinh tế xây dựng trong cơ chế thị trường nói riêng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và chuyển đôi số là việc làm cần thiết. Khoa học kinh tế xây dựng là một khoa học bao gồm nhiều nội dung phong phú và có tính chất liên ngành; sự thay đổi đáng kể về tầm quan trọng của các nguồn lực đang vẽ lại bản đồ kinh tế thế giới có lợi cho các nền kinh tế “thâm dụng” công nghệ gắn với cuộc cách mạng số (cốt lõi của cách mạng công nghiệp 4.0); làm giảm vị thế của các nền kinh tế “thâm dụng” tài nguyên khoáng sản hay “thâm dụng” lao động và làm thay đổi hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng gắn liền với chuyên đổi số tại Việt Nam.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Danh mục và giải thích nghĩa các từ viêt tắt | 7 |
Chương 6. Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng khi chuyến đổi số | |
6.1. Tổng quan về vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng | 9 |
6.2. Vốn cố định của doanh nghiệp xây dựng khi chuyển đổi số | 16 |
6.3. Vốn lưu động của doanh nghiệp xây dựng khi chuyển đổi số | 68 |
6.4. Nguồn vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng khi chuyển đổi số | 78 |
6.5. Quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng đáp ứng chuyển đổi số | 109 |
6.6. Hạch toán sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng đáp ứng chuyên đổi số | 113 |
Chương 7. Giá, chi phí và lợi nhuận xây dựng với cách mạng công nghiệp 4.0 & chuyến đổi số | |
7.1. Giá xây dựng trong cơ chế thị truờng thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 | 125 |
7.2. Giá xây dựng công trình thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 đáp ứng chuyển đổi số | 131 |
7.3. Chi phí và quản lý chi phí trong xây dựng khi chuyển đổi số | 193 |
7.4. Doanh thu và lợi nhuận trong kinh doanh xây dựng khi chuyển đổi số | 227 |
Chương 8. Giá đấu thầu xây dựng khi chuyển đổi số | |
8.1. Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu | 240 |
8.2. Giá gói thầu xây lắp công trình trong cơ chế thị trường khi chuyển đổi số | 253 |
8.3. Giá dự thầu và các chi phí tạo thành giá dự thầu trong cơ chế thị trường khi chuyển đổi số | 256 |
8.4. Nội dung kinh tế trong đấu thầu xây dựng thời kỳ đầu chuyển đổi số | 284 |
8.5. Nội dung kinh tế trong hợp đồng xây dựng thời kỳ đầu chuyển đổi số | 292 |